Liên Kết

Header Ads

Giá trần nhựa PVC Nano Giả Gỗ Tại Đông Anh Theo m2 2024 hoàn thiện trọn gó

Trần nhựa là một giải pháp tối ưu mà các công trình đang dùng bởi tính đặc tính cao của nó trong công trình. Không chỉ là vật liệu trang trí nội thất, nó còn có công dụng nâng đỡ, che chắn tại mái ấm của bạn. Với mẫu mã phong phú, quý khách luôn mong muốn tìm hiểu thật kỹ về trần nhựa như thế nào. Tham khảo ngay bài viết “Trần nhựa là gì? Báo giá thi công trần nhựa PVC cho Đông Anh


Trần nhựa là gì? Đặc điểm của trần nhựa

Trần nhựa là gì?

Trần nhựa hay còn gọi là la phông nhựa, tấm trần nhựa,… được làm từ bột nhựa PVC cùng các chất phụ gia tạo độ dai và khả năng chống cháy tại sản phẩm để tạo ra những tấm la phông đẹp mắt nhất hiện nay.

Tấm nhựa ốp trần thì có trọng lượng nhẹ, có cấu tạo bền chặt đảm bảo khả năng cố định cho trên cao, chống ồn, chống nước, mang lại cảm giác mát mẻ cho địa điểm lắp đặt.

Đặc điểm của tấm trần nhựa

Ưu điểm:

  • Chống nóng: Khả năng cách nhiệt của trần nhựa là rất cao lên đến 90%, chính vì thế trần nhựa đã được lắp đặt từ nhiều 5 trước đây nhằm mục đích cách nhiệt.
  • cách âm, chịu nước: Trần nhựa PVC được tổng hợp từ nguyên liệu tự nhiên cùng các chất phụ gia có chất lượng có lợi nên khả năng chống ồn và chống chịu nước của nó cũng rất cao.
  • trọng lượng nhẹ: Trần nhựa có khối lượng nhẹ hơn so với các trần nhựa khác nên quá trình vận chuyển, thi công sử dụng rất dễ dàng.
  • chất lượng cao: được phủ bởi một lớp PVD, an toàn cho sức khỏe người lắp đặt, có khả năng cách âm, chống ồn, chống thấm nước, không bị ăn mòn bởi muối
  • Tuổi thọ: Chính vì chất lượng cao, khối lượng nhẹ nên tuổi thọ của trần nhựa có thể lên đến mười 5
  • Giá cả: đa phần trần nhà có giá thành không đắt, vật liệu ốp trần vật tư đa dạng từ 300.000đ/m2 – một.000.000đ/m2 tuỳ loại và kết cấu của chất liệu
  • Tính thẩm mỹ: với mẫu mã phong phú, cấu hình bắt mắt, dễ lắp đặt, có thể kết hợp thêm tấm ốp trần hoặc phào nẹp PU để nâng cao thêm vẻ đẹp tại không gian, tăng tính thẩm mĩ.

Nhược điểm:

  • Tuy mẫu mã đa dạng và phong phú nhưng so với những trần nhà khác thì độ tinh tế, tính thẩm mỹ kém hơn.
  • sau một thời gian lắp đặt, trần nhà dễ bám bụi bậm khó vệ sinh dẫn đến mất thẩm mỹ ở ngôi nhà.
  • quý khách không thể phối màu sắc mà phải chọn những mẫu có sẵn cũng là một điểm bất lợi
Phân loại các tấm trần nhựa

Dựa vào xuất xứ

Trần nhựa ngoại nhập: được nhập khẩu từ các nước như Đức, Mỹ, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và rất được ưa chuộng ở Việt Nam

Trần nhựa nội địa: được gia công dựa trên công nghệ từ nước ngoài hay liên doanh. Đã có nhiều thương hiệu nổi tiếng như Plasker, Anpro,…

Dựa vô kích thước

Trần nhựa thường có ba loại kích cỡ chủ yếu là Trần nhựa 600*600 mm, Trần nhựa 600*1200 mm, Trần nhựa 1200*2400 mm

*Dựa vô kiểu dáng

Để yêu cầu nhu cầu lắp đặt của người sử dụng nên trên thị trường có rất nhiều mẫu mã và loại trần nhà khác nhau.

Trần nhựa thông thường: là trần nhựa có màu sắc đơn giản, không có họa tiết và thường là màu trắng.

Trần nhựa giả vân: Có 3 loại chính là trần nhựa vân gỗ, trần nhựa vân đá, trần nhựa giả da.

*Dựa vào chất liệu

Trần nhựa không xốp: được cấu hình đơn giản, giá thành không đắt, làm sạch trần nhà.

Trần nhựa có xốp( chống nóng): khả năng cách nhiệt cao, cách nhiệt tốt

Trần nhựa phương án âm: khả năng cách âm hiệu quả, chống ồn có lợi, thích hợp với các đô thị lớn.

Trần nhựa giá bao nhiêu tiền 1m2? Báo giá xây dựng trần nhựa PVC tại Đông Anh

Bảng báo giá làm trần nhựa

CHẤT LIỆUDIỆN TÍCH TỪ 30- 50M2 (VNĐ/M2)DIỆN TÍCH TỪ 50- 100 M2 (VNĐ/M2)
Trần nhựa bản 18 cm12,000110,000
Trần nhựa bản 25 cm140,000130,000
Trần nhựa bản 10 cm90,000280,000
Thêm xốp cách nhiệt20,00020,000

Lưu ý: Giá trên chưa bao gồm khung xương, Chưa bao gồm VAT

Báo giá trần nhựa giả gỗ

KÍCH THƯỚC SẢN PHẨM (MM)ĐƠN GIÁ (VNĐ/M2)
121 x 8 x 290070,000
180 x 6 x 2700105,000
128 x 13 x 2900160,000
173 x 13 x 2900200,000

Lưu ý: Giá trên chưa bao gồm khung xương, Chưa bao gồm VAT

Chi phí xây dựng trần nhựa bao nhiêu tiền 1m2?

1 công trình hoàn thiện sẽ bao gồm chi phí: vật tư + khung xương + nhân công. Cách tính đơn giá hoàn thiện 1m2 trần nhựa giả gỗ chi tiết dưới đây sẽ giúp bạn hình dung và có những dự trù chi phí chính xác ở công trình của mình.
Chi phí trọn gói = Báo giá trần gỗ nhựa + Báo giá trần nhựa khung xương + Báo giá thợ thi công lắp đặt.

Trong đó: báo giá vật tư tấm gỗ nhựa sẽ phụ thuộc vô chọn lọc phân khúc thành phẩm giá không cao hay cao cấp, chi phí khung xương khoảng 70.000– 100.000 VNĐ/m2, chi phí nhân công dao động khoảng 200.000 VNĐ/m2.

  • Đối với sản phẩm tấm ốp nhựa PVC bình dân, chi phí ở 1m2 trọn gói dao động khoảng dưới 500.000 VNĐ/m2.
  • Đối với các tấm ốp cao cấp chi phí trọn gói 1m2 làm trần nhựa khoảng 700.000– 800.000 VNĐ/m2
1. Trần nhựa thả chống nóng



Đây là loại trần được sử dụng nhiều nhất trong những năm gần đây bởi tính tiện nghi của nó. Tấm trần nhựa thả 600 x 600 có đặc tính nâng đỡ bề mặt trần, bên cạnh đó loại trần này còn được phối thêm hoa văn và họa tiết trang trí nên khi lắp đặt loại trần này sẽ giúp địa điểm trong nhà của bạn mang tính thẩm mĩ cao.

Vì cấu tạo của trần nhựa thả khá là nhẹ nên việc vận chuyển và lắp đặt rất dễ dàng.

2. Trần nhựa 3D



Vì là 3D nên bạn tha hồ có thể sáng tạo theo yêu thích và phong cách riêng của khách hàng. Trần nhà 3D vừa có đặc tính nâng đỡ trần nhà vừa có đặc tính trang trí vừa nâng cao độ sáng cho căn phòng đem đến địa điểm sang trọng và hiện đại.

Những mẫu trần này đảm bảo yêu cầu được những yêu cầu khắt khe nhất của những gia chủ khó tính nhất

3. Trần nhựa giả gỗ cao cấp



Xu hướng hiện nay đang chú ý đến loại trần nhựa giả gỗ. Thay vì trần gỗ thông thường thì trần nhựa giả gỗ có khối lượng nhẹ hơn, chi phí sử dụng và xây dựng cũng rẻ và nhanh hơn rất nhiều.

Ngoài ra loại trần này có ưu thế hơn trần gỗ bởi cũng giống như gỗ thật nhưng mẫu mã của nó đa dạng hơn, có khả năng chống nhiệt, chống ồn không kém cạnh trần gỗ thông thường.

4. Trần nhựa PVC vân đá, vân gỗ




Với cấu hình đa dạng, màu sắc bắt mắt, hoa văn đa dạng nên trần nhựa pvc phù hợp để lắp đặt ở mọi công trình từ cao cấp tại đến bình dân.

Tấm trần nhựa pvc vân gỗ và vân đá thường có khổ trung bình là 600x2900mm. Khi xây dựng tấm nhựa sẽ được gắn vô khung xương và bắn trực tiếp lên trần. Vì chất liệu nhẹ, tuổi thọ cao nên độ bền màu của loại trần này tương đối dài hạn.

5. Tấm nhựa ốp trần WPC



Tấm ốp trần wpc là loại có chất lượng và sức chịu đựng cao, khả năng chống giãn nở tốt, độ đàn hồi cao, cách nhiệt có lợi nên được lắp đặt cả trong nhà và ngoài trời nhất là tại các resort,

6. Thanh lam nhựa ốp trần



Đây là loại vật liệu được sử dụng và biết đến trong thời gian gần đây. Nhờ kết cấu nhẹ nhàng, màu sắc mang tính hiện đại nên thanh lam gỗ nhựa được công dụng rộng rãi trong trang trí nhà của nhất là cho các nhà hàng, quán cà phê

Hướng dẫn cách xây dựng trần nhựa đơn giản, đúng tiêu chuẩn

Bước 1: Xác định độ cao, khổ trần nhà

Để xác định được trần nhà ta dùng ống divo hoặc máy laze, đánh dấu vị trí bằng bút mực trên vách hay cột để xác định vị trí thanh viền tường.

Bước 2: Cố định thanh viền tường

Tùy vào loại vách mà bạn nên dùng khoan hay búa để đóng đinh cố định thanh viền tường theo độ cao đã xác định, bắt vít hoặc đóng đinh với khoảng phương án không quá 300 mm.

Bước 3: Phân chia ô trần

Phân chia ô trần đảm bảo cân đối độ rộng của tấm trần và khung trần thả được chia hợp khoảng cách của thanh phụ có thể là 610*610 mm hay 600*600 mm.

Đối với sàn bê tông ta tia thép pát hai lỗ, cắt tia dây bằng chiều dài phù hợp với chiều dài trần sau đó gắn lên pát 2 lỗ rồi treo lên sàn bê tông.

Bước 4: Xác định điểm treo ty

  • Khoảng phương án các điểm treo ty trên thanh chính là ≤ 1200 mm.
  • Khoảng cách từ vách tới mốc thành chính đầu tiên ≤ 610 mm.
  • Với sàn bê tông lắp đặt khoan bê tông để khoan trực tiếp vào sàn bê tông. Liên kết bằng tắc kê nở và pát 2 lỗ cùng doanh nghiệp treo đã gắn nâng cao đơ theo cao độ của trần đã được xác định.
  • Với mái tôn, ty treo sẽ liên kết trực tiếp vô xà gồ hoặc dùng pát hai lỗ.

Bước 5: Sử dụng khung thanh chính và khung thanh phụ

  • Thanh chính và thanh phụ được liên kết với nhau bằng phương án gắn đầu ngầm của hai thanh, khoảng phương án giữa 2 thanh chính nhỏ hơn hoặc bằng 1220 mm. Thanh phụ được lắp vô các lỗ mẫu trên thanh chính bằng đầu ngầm trên 2 thanh, khoảng cách giữa hai thanh phụ là nhỏ hơn hoặc bằng 610 mm.
  • Thanh phụ được liên kết vô các lỗ mẫu trên thanh bằng đầu ngầm.

Bước 6: Cân chỉnh khung

Sau khi sử dụng xong cần điều chỉnh tại khung ngay ngắn thẳng hàng mặt bằng khung phẳng điều chỉnh nâng cao đơ cho khung trần đúng cao độ của tường hoặc cột.

Bước 7: Sử dụng tấm trần lên khung

Lắp các tấm trang trí hoặc tấm sợi khoáng, lên khung đã điều chỉnh: quy phương án tấm trần theo quy phương án khung xương đã sử dụng, quy cách tấm trần sử dụng phải cân chỉnh lại sao tại mặt bằng trần thật phẳng. Nên lắp đặt kẹp giữ cho các tấm trần nhẹ (ít nhất hai kẹp mỗi bên mỗi góc một kẹp).

Một số loại câu hỏi thường gặp về tấm trần nhựa

  • Trần nhựa có bền không?

Trả lời: Trần nhựa ngày nay rất bền, nó khác xa so với dạng trần thời 2018 trở về trước. Các nhà kỹ thuật và nhân công đều đánh giá chất lượng của nó lên đến 30 5 và vượt cả trần thạch cao

  • Xây dựng trần nhựa có không rẻ không?

Trả lời: Giá thi công trần nhựa dao động từ 400.000– 600.000m2 tùy thuộc vô khu vực , loại trần lắp đặt và kinh phí mà bạn dự định bỏ ra để chọn sản phẩm phù hợp

  • Trần nhựa của hãng nào tốt nhất?

Trả lời: Các hãng gia công trần nhựa Đài Loan, Đông Á, Vĩnh Tường, ECOVINA… đều có dòng thành phẩm của riêng mình với độ bền và độ bền đều tương đương nhau. Chọn hãng nào là tùy thuộc yêu thích của bạn, bạn không cần quá lo lắng hay quan tâm hãng nào tốt nhất.

Đơn vị xây dựng trần nhựa uy tín tại Đông Anh

Là 1 trong những đơn vị xây dựng trần nhựa PVC với mẫu mã phong phú, chất liệu và chất liệu tuyệt đối. Chúng tôi cam kết luôn đem đến ở quý khách những trần nhựa chất lượng nhất, đảm bảo an toàn cho người lắp đặt. Sự hài lòng của khách hàng là động lực và mục tiêu để chúng tôi không ngừng cố gắng, chúng tôi công ty thi công An Tâm xin cam kết:

  • Cam kết cung cấp nguyên chất liệu chính hãng, chất lượng cao
  • Cung cấp mẫu mã, màu sắc trần nhựa đa dạng, đa dạng
  • Đội ngũ nhân công dày dặn kinh nghiệm, được đào tạo chặt chẽ chắc chắn sẽ làm nên các sản phẩm trần nhựa an toàn, chắc chắn và thẩm mỹ tại khách
  • xây dựng lắp đặt nhanh chóng, nhiệt tình.
  • Có mặt sau 15 phút khi nhận được thông tin của khách hàng.
  • Giá thành cạnh tranh, hấp dẫn
  • Chế độ bảo hành dài hạn, uy tín, chu đáo.
- Các đơn vị hành chính  gồm 1 thị trấn và 23 xã: Thị trấn Đông Anh; Các xã: Bắc Hồng, Cổ Loa, Dục Tú, Đại Mạch, Đông Hội, Hải Bối, Kim Chung, Kim Nỗ, Liên Hà, Mai Lâm, Nam Hồng, Nguyên Khê, Tầm Xá, Tiên Dương, Thụy Lâm, Uy Nỗ, Vân Hà, Vân Nội, Việt Hùng, Vĩnh Ngọc, Võng La, Xuân Canh, Xuân Nộn.

Tìm kiếm có liên quan
Tấm trần nhựa dài giá bao nhiêu
Báo giá trần nhựa khung xương
Tấm nhựa ốp trần giá rẻ
Giá trần nhựa giả gỗ
Giá trần nhựa PVC
Các loại trần nhựa
Tấm nhựa trần nhà
Giá trần nhựa thả 60x60